Đăng ký tạm thời xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe
Mức độ thủ tục | Mức độ 4 |
Lĩnh vực thủ tục | Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
Quyết định | Quyết định số 3191/QĐ-BCA, ngày 10/5/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an |
Cơ quan thực hiện | Công an cấp xã nơi được phân cấp thực hiện đăng ký xe mô tô, xe gắn máy. |
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ). |
Đối tượng thực hiện | Các loại xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình phải đăng ký tạm thời theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 58/2020/TT-BCA, ngày 16/6/2020 của Bộ Công an. |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe tạm thời điện tử (theo mẫu số 01B/58) để làm thủ tục đăng ký xe tạm thời. Trường hợp trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe kê khai giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01). |
Thời hạn giải quyết | Cấp ngay giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. |
Phí | Không |
Lệ phí | Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
Thành phần hồ sơ | a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu). |
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện | Thực hiện tại Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở) và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực theo quy định. |
Căn cứ pháp lý | + Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008); |
Biểu mẫu đính kèm | + Đối với chủ xe đến trực tiếp: Giấy khai ĐK xe (Mẫu số 01 – Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/06/2020 của BCA) + Đối với chủ xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy khai đăng ký xe tạm thời (Mẫu số 01B/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an). |
Kết quả thực hiện | Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời. |
Liên kết nộp hồ sơ trực tuyến | Nộp hồ sơ |