Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Mức độ thủ tục DVC trực tuyến một phần
Lĩnh vực thủ tục Quản lý xuất nhập cảnh
Quyết định

Quyết định 5568/QĐ-BCA ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an

Cơ quan thực hiện

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh

Cách thức thực hiện

+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh.

+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh trên cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

Đối tượng thực hiện Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong, tuần tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh hoặc nộp hô sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh trên cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp thị thực; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thị thực hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thị thực thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thị thực hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

  • Trường hợp hồ sơ được nộp qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì chuyển thông tin đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh và thông báo cho người nộp hồ sơ biết.
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người đề nghị cấp thị thưc cỏ thể đề nghị nhận kêt quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả:

+ Người đề nghị cấp thị thực trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trà kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của quan cung cấp dịch vụ bưu chính.

+ Trường hợp chưa cấp thị thực thì trả lời bằng văn bàn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Thời hạn giải quyết

Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí đề nghị.

Phí

- Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc.
- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
Loại có giá trị không quá 90 ngày: 50 USD/chiếc.
Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày: 95 USD/chiếc.
Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm: 135 USD/chiếc.
Loại có giá tri trên 12 thảng đến 02 năm: 145 USD/chiếc. Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc.
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 ƯSD/chiếc.
+ Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD/chiếc.
+ Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc.

Lệ phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư sổ 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bô Công an.

01 ảnh mới chụp, cỡ 4 X 6cm, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng nêu thuộc trường hợp cấp thị thực rời.

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quôc tê của người nước ngoài phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích vê cơ quan tiêp nhận; thành phân hô sơ khác phải được chứng thực điên tử theo quy định, thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Số lượng bộ hồ sơ 01 (một) bộ.
Yêu cầu - điều kiện

+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.

+ Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiêu hợp lệ, có thị thực (trừ trượng hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thâm quyên Việt Nam câp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cành”.

+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chông, con, anh, chị, em ruột với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ) theo quy định tại khoản 1 Điêu 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Căn cứ pháp lý

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cùa người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014); được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).

+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngậy 30/6/2023 sửa đối, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư sô 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 cùa Bộ trưởng Bộ Cóng an.

+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chinh quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phi, lệ phi trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Biểu mẫu đính kèm

Tờ khai để nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA 5) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT- BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.

 

Kết quả thực hiện

Thị thực Việt Nam

Liên kết nộp hồ sơ trực tuyến Nộp hồ sơ