Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an tỉnh (cấp tỉnh)
Mức độ thủ tục | Dịch vụ công |
Lĩnh vực thủ tục | Chính sách |
Cơ quan thực hiện | UBND cấp xã xác nhận bản khai cá nhân hoặc thân nhân theo Mẫu; Đội Chính trị - Hậu cần/Đội Tổng hợp, Công an cấp huyện hướng dẫn cá nhân, thân nhân nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Công an các đơn vị, địa phương có thẩm quyền. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Trình tự thực hiện | Bước 1: – Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại Điều 6 và Điều 12 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ và Điều 4, Mục 1, Chương II, Thông tư số 61/2013/TT-BCA ngày 20/11/2013 của BCA quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân do cá nhân chuyển đến sau khi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đủ thành phần hồ sơ theo Mục 5.3. – Tiến hành thẩm định, xác định đối tượng, cũng cố và hoàn tất hồ sơ theo mục 5.3 chuyển Phòng TCCB. Bước 2: Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo Mục 5.3 từ Công an cấp huyện chuyển đến và trình Lãnh đạo Phòng TCCB phê duyệt; Bước 3: Thẩm định và đề xuất hồ sơ: – Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ theo quy định hoàn tất các khâu trình Lãnh đạo Phòng TCCB để: + Trao đổi với các đơn vị chức năng trong công tác thẩm tra, xác minh hồ sơ theo quy định; + Tổng hợp kết quả trước khi Trình Ban Giám đốc Công an tỉnh; – Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình Lãnh đạo Phòng TCCB ký công văn gửi trả toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị (Công an cấp huyện) bổ túc hồ sơ theo quy định; – Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định, trình Lãnh đạo Phòng TCCB ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị (Công an cấp huyện) giải thích cho đối tượng rõ lý do Bước 4: Ký công văn, danh sách trình Ban Giám đốc quyết định. Bước 5: Tiếp nhận kết quả từ Ban Giám đốc và hệ thống lại toàn bộ hồ sơ. Bước 6: Gửi hồ sơ cho Cục TCCB, BCA xem xét quyết định. Bước 7: Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục TCCB, BCA chuyển trả về Công an tỉnh để thông báo cho đối tượng chính sách. Bước 8: Hệ thống lại toàn bộ hồ sơ do Cục TCCB, BCA chuyển trả Công an tỉnh để thông báo cho Công an cấp huyện. Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách rõ lý do. Bước 9: Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng TCCB: – Đối với đối tượng chính sách được xác nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945, triển khai Quyết định và hướng dẫn đối tượng đến nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố để thực hiện việc chi trả trợ cấp theo quy định – Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách rõ lý do. |
Thời hạn giải quyết | Hiện nay, BCA chưa có văn bản quy định cụ thể về thời gian xử lý đối với thủ tục này. |
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Thành phần hồ sơ | a) Bản khai cá nhân: – Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 thì lập bản khai theo Mẫu LT1; trường hợp hy sinh thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai theo Mẫu LT2 kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); – Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thì lập bản khai theo Mẫu TKN1; trường hợp hy sinh thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai theo Mẫu TKN2 kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); b) Giấy tờ làm căn cứ xác nhận; – Người hoạt động cách mạng còn sống hoặc đã hy sinh, từ trần sau ngày 30/6/1999: + Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý (sao y công chứng); + Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01/3/1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III); + Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tư số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30/4/1975. – Người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ ngày 30/6/1999 trở về trước thì căn cứ một trong các giấy tờ: + Lý lịch (như trên); + Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập; + Hồ sơ liệt sĩ; + Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; + Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, Bảo tang lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên. |
Số lượng bộ hồ sơ | Không quy định, tuy nhiên từ thực tế công tác, hồ sơ cần 04 bộ (đơn vị tiếp nhận ban đầu lưu 01 bộ; Công an tỉnh lưu 01 bộ; Cục TCCB, BCA lưu 01 bộ; 01 bộ chuyển Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang). |
Yêu cầu - điều kiện | Không |
Căn cứ pháp lý | – Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (đã được sửa đổi, bổ sung ngày 16/7/2012). – Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. – Thông tư số 61/2013/TT-BCA ngày 20/11/2013 của BCA quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân. – Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
Biểu mẫu đính kèm | |
Kết quả thực hiện | Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945. |