Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương
Mức độ thủ tục | Dịch vụ công |
Lĩnh vực thủ tục | Chính sách |
Quyết định | Quyết định số 7065/QĐ-BCA, ngày 18/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ công an |
Cơ quan thực hiện | - Công an cẩp huyện: tiếp nhận hồ sơ do cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ nộp; kiểm tra, xác minh hồ sơ. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan Công an cấp huyện nơi cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ thường trú. |
Đối tượng thực hiện | Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỳ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ nộp Bản khai cá nhân theo mẫu và các giấy tờ cá nhân còn lưu giữ để làm cơ sở xác định thời gian công tác được tính hưởng chế độ đến Công an cấp huyện nơi thường trú. Bước 2: Công an cấp huyện – Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ kê khai đầy đủ đúng theo mẫu; lây xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và thẩm định hồ sơ; – Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đề nghị hưởng chế độ, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm lập danh sách đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng, hoàn thiện hồ sơ và có công văn báo cáo đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo Ọuỹết định số 53/2010/QĐ-TTg (kèm hồ sơ) gửi về Công an cấp tỉnh; – Trường hợp chưa đù giấy tờ tài liệu thì Công an cấp huyện chủ trì, chịu trách nhiệm tiến hành thẩm tra, xác minh; có xác nhận của đại diện: Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Công an, Hội đồng chính sách của xã, phường, thị trấn, Trưởng (thôn, xóm), Tổ trưởng tổ dân phố và cán bộ có cùng thời gian công tác với cán bộ, chiến sĩ (nếu có); lập biên bản thẩm tra, xác minh (Mẫu số 07), hoàn thiện hồ sơ, lập danh sách đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng và có công văn báo cáo đê nghị giải quyết (hoặc không giải quyết) chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/ỌĐ-TTg gửi về Công an cấp tỉ Bước 3: Công an cấp tỉnh – Tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp huyện chuyển đến; – Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để nghị hưởng chế độ, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm tổ chức xét duyệt hồ sơ, lập danh sách và hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ theo quy định, có công văn đề nghị (kèm theo hồ sơ) gửi về Cục Tổ chức cán bộ; – Trường hợp chưa đủ giấy tờ tài liệu thì Công an cấp tinh tiếp tục tổ chức thẩm tra, xác minh; có công văn đề nghị Công an đơn vị, địa phương (nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác hoặc công tác trước khi thôi việc xuất ngũ) xác nhận thời gian công tác (Mẫu số 08). Sau khi có kết quả thẩm tra xác minh, xác định cán bộ, chiến sĩ đúng đối tượng, đủ điều kiện được hưởng chế độ theo quy định, Công an câp tỉnh tiên hành họp, xét duyệt, lập biên bản xét duyệt đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ’TTg (Mẫu sổ 09); thành phần gồm: Đại diện lãnh đạo Công an cấp tỉnh, lãnh đạo cơ quan tổ chức cán bộ và cán bộ trực tiếp thẩm định, đề xuất. Trong thời gian 10 ngày, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ theo quy định, có công văn báo cáo đề nghị (kèm theo hồ sơ) gửi về Cục Tổ chức cán bộ. Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp, có văn bản trả lời cho cá nhân đề nghị và nêu rõ lý do. Bước 4: Cục Tổ chức cán bộ Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ do Công an cấp tỉnh chuyển đến. Trong thời gian 10 ngày kề từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định, xét duyệt, ban hành quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 05A) hoặc quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần (Mẫu số 05B); chuyển hồ sơ đã được giải quyết về Công an cấp tỉnh (nơi đề nghị). Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Bước 5: Trả kết quả Công an cấp tỉnh thực hiện: – Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán bộ chuyển về; chuyển hồ sơ hưởng trợ cấp hằng tháng đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để quản lý và chi trả trợ cấp hàng tháng theo quy định; – Chuyển quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ và thực hiện chi trả chế độ trợ cấp một lần cho cán bộ, chiến sĩ hoặc thân nhân cán bộ, chiến sĩ. – Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp, gửi văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Thời hạn giải quyết |
|
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Thành phần hồ sơ | a) Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp – Công văn đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp (Mẫu số 01) kèm theo danh sách đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp cùa Công an cấp tỉnh nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú (Mẫu số 02); – Bản khai cá nhân (Mẫu số 03) hoặc bản khai cá nhân dùng cho thân nhân của cán bộ, chiến sĩ (Mẫu số 04); trường hợp ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật; – Giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan thể hiện thời gian công tác được tính hưởng chế độ (bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Công an đơn vị, địa phương nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác). Các loại giấy tờ làm căn cứ để xác định thời gian công tác gồm: + Quyết định thôi việc, xuất ngũ; quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc, xuất ngũ; lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; lý lịch Đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); + Giấy tờ liên quan khác như: Huân chương, Huy chương kháng chiến hoặc giải phóng và các hình thức khen thưởng khác; hồ sơ hưởng chính sách người có công: quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; giấy chuyển thương, chuyển viện; quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy gọi nhập ngũ, giấy chiếu sinh vào các trường Công an nhân dân (hoặc các trường Quân đội nhân dãn); danh sách cán bộ, bản khai, bản kê khai quả trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác nhận của đơn vị; các tài liệu lịch sử khác chứng minh có liên quan đến quá trình công tác của cán bộ, chiến sĩ; giấy chứng từ hoặc giấy báo tử (đối với trường hợp từ trần). * Trường hợp xuất ngũ, thỏi việc nhưng thiếu giấy tờ, tài liệu thê hiện toàn bộ thời gian công tác được tính hưởng chế độ thì hồ sơ phải có thêm các giấy tờ sau: + Giấy xác nhận thời gian công tác (Mẫu số 07) của Thủ trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phổ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương trở lên nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác hoặc công tác trước khi thôi việc, xuất ngũ (gửi kèm các tài liệu, giấy tờ làm căn cử xác nhận cán bộ, chiến sĩ được thôi việc, xuất ngũ). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập, giải thể xác nhận; đồng thời, có thêm xác nhận của 02 người trả lên công tác cùng thời kỳ, giai đoạn (gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu làm căn cứ xác định có thời gian công tác cùng cán bộ, chiến sĩ được xác nhận);
b) Hồ sơ hưởng chế độ hằng tháng chuyển đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú để thực hiện chế độ, gồm: – Giấy giới thiệu của Cục Tổ chức cán bộ (Mẫu số 06); – Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ (Mẫu số 05A); – Bản khai cá nhân (Mẫu số 03). |
Số lượng bộ hồ sơ | 01 (một) bộ. |
Yêu cầu - điều kiện | Không. |
Căn cứ pháp lý |
|
Biểu mẫu đính kèm | Bản khai cá nhân (Mẫu số 03) hoặc bản khai cá nhân dùng cho thân nhân của cán bộ, chiến sĩ (Mẫu số 04) ban hành kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an. |
Kết quả thực hiện | 1.Trường hợp đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp:
2. Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp: có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |