Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh)

Mức độ thủ tục Dịch vụ công
Lĩnh vực thủ tục Chính sách
Quyết định

Quyết định 2248/QĐ-BCA, ngày 20/04/2023 về ban hành quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan đến xác nhận nơi cư trú thuộc thẩm quyền của Bộ Công an

Cơ quan thực hiện

Phòng Tổ chức cán bộ

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Công an

Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại Điều 6, Thông tư số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của của Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến đủ thành phần hồ sơ theo quy định.

Bước 2:  Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định từ Công an quận, huyện chuyển đến và trình BCH Phòng phê duyệt chuyển Đội Chính sách và Bảo hiểm;

Bước 3: Thẩm định và đề xuất hồ sơ:

– Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ theo quy định hoàn tất các khâu trình Ban Chỉ huy Phòng để trình Ban Giám đốc Công an tỉnh, thành phố.

– Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình Ban Chỉ huy Phòng ký công văn gửi trả toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị bổ túc hồ sơ theo quy định;

– Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định, trình BCH Phòng ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị (Công an quận, huyện) giải thích cho đối tượng thông suốt.

Bước 4: Ký công văn, danh sách trình Ban Giám đốc quyết định.

Bước 5: Tiếp nhận kết hệ thống lại toàn bộ hồ sơ.

Bước 6: Gửi hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an xem xét quyết định.

Bước 7: Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an chuyển trả về Công an tỉnh, thành phố để thông báo cho đối tượng chính sách.

Bước 8: Hệ thống lại toàn bộ hồ sơ do Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an chuyển trả Công an tỉnh, thành phố để thông báo cho Công an quận, huyện.

Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách thông suốt.

Bước 9: Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tổ chức cán bộ:

– Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp một lần, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần đến đối tượng chính sách và chi số tiền được hưởng trợ cấp theo Quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp hàng tháng, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng  (kèm giấy giới thiệu của cục Tổ chức cán bộ) đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố tiếp nhận và thực hiện trợ cấp hàng tháng và các chế độ chính sách có liên quan (kèm thông báo cho đối tượng chính sách biết để liên hệ Sở Lao động).

Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách thông suốt.

Thời hạn giải quyết

+ Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo và chuyển hồ sơ về Công an cấp huyện.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập danh sách theo loại đối tượng chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an cấp huyện chuyển đến, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp gửi về Cục Chính sách – Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an tỉnh, thành phố chuyển đến, hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và một lần.

Phí

Không

Lệ phí

Không

Thành phần hồ sơ

a) Bản khai cá nhân:

– Mẫu 1A đối với đối tượng xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng;

– Mẫu 1B đối với đối tượng xét hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc Mẫu 1C đối với các trường hợp đã từ trần;

b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chí sách cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 02);

c) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) chứng minh đúng đối tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc một lần:

– Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định của cơ quan cử đi lao động hợp tác quốc tế; Quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết trợ cấp xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc (sao y công chứng);

– Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (sao y công chứng);

– Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; hoặc lý lịch Đảng viên; lý lịch đi lao động ở nước ngoài (sao y công chứng);

– Sổ bảo hiểm xã hội (sao y công chứng nếu có);

– Giấy chứng tử, giấy báo tử  đối với trường hợp đã từ trần (sao y công chứng);

– Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành (Mẫu số 08) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp (cấp huyện và tương đương trở lên) quản lý đối tượng trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, cử đi lao động hợp tác quốc tế (ký, đóng dấu). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.

d) Các giấy tờ khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân như: Các quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ, giấy chuyển thương, chuyển viện, Huân, Huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác có liên quan, hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần, hưu trí hàng tháng, bản khai, bản kê quá trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của nhà nước có xác nhận của đơn vị, giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp từ trần), hoặc giấy tờ liên quan khác, nếu có (sao y công chứng).

đ) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng thường trú theo Mẫu số 03.

e) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an quận, huyện theo mẫu số 3a.

f) Hồ sơ hưởng chế độ hàng tháng chuyển sang Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú:

– Giấy giới thiệu của Cục Tổ chức cán bộ – Bộ Công an (Mẫu số 05);

– Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ – Bộ Công an (mẫu số 04);

– Bản khai cá nhân (mẫu số 1A) (không cần có xác nhận của xã, phường nơi cư trú).

– Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp xã.

Số lượng bộ hồ sơ 03 (ba) bộ.
Yêu cầu - điều kiện

Chỉ áp dụng đúng đối tượng, cụ thể là:
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được tuyển vào Công an sau ngày 30-4-1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có dưới 20 năm công tác trong Công an, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01-4-2000.
+ Thương binh đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01-4-2000; thương binh nặng đang điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý hoặc đã về gia đình.
+ Chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức Công an rồi thôi việc trước ngày 01-4-2000 nhưng không thực hiện được hoặc đã về địa phương mà chưa giải quyết chế độ.
+ Xuất ngũ đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế về nước rồi xuất ngũ trước ngày 01-4-2000.
b) Công nhân viên chức Công an trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, đã thôi việc trước ngày 01-01-1995, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hàng tháng.

Căn cứ pháp lý

+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 04/10/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BCA-BTC, ngày 12/5/2015 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện

Quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc một lần.