Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc (cấp tỉnh)

Mức độ thủ tục Dịch vụ công
Lĩnh vực thủ tục Chính sách
Cơ quan thực hiện

Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến đủ thành phần hồ sơ.

Bước 2: Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo Mục 5.3 từ Công an cấp huyện chuyển đến và trình Lãnh đạo Phòng TCCB phê duyệt.

Bước 3: Thẩm định và đề xuất hồ sơ:

– Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ theo quy định hoàn tất các khâu trình Lãnh đạo Phòng TCCB để trình Ban Giám đốc;

– Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình Lãnh đạo Phòng TCCB ký công văn gửi trả toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị (Công an cấp huyện) bổ túc hồ sơ theo quy định;

– Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định, trình Lãnh đạo Phòng TCCB ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị (Công an cấp huyện) giải thích cho đối tượng rõ lý do.

Bước 4: Ký công văn, danh sách trình Ban Giám đốc quyết định.

Bước 5: Tiếp nhận kết quả từ Ban Giám đốc và hệ thống lại toàn bộ hồ sơ

Bước 6: Gửi hồ sơ cho Cục TCCB, Bộ Công an xem xét quyết định.

Bước 7: Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục TCCB, Bộ Công an chuyển trả về Công an tỉnh để thông báo cho đối tượng chính sách.

Bước 8: Hệ thống lại toàn bộ hồ sơ do Cục TCCB, Bộ Công an chuyển trả Công an tỉnh để thông báo cho Công an cấp huyện.

– Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách rõ lý do.

Bước 9: Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng TCCB:

– Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp một lần, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần đến đối tượng chính sách và chi số tiền được hưởng trợ cấp theo Quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách rõ lý do.

Thời hạn giải quyết

Hiện nay, Bộ Công an chưa có văn bản quy định cụ thể về thời gian xử lý đối với thủ tục này. Qua thực tiển công tác trong 14 năm nhận thấy thời gian 15 ngày làm việc (không tính thời gian tiếp nhận xử lý của Cục TCCB) là ngắn nhất và phù hợp nhất.

Phí

Không

Lệ phí

Không

Thành phần hồ sơ

a) Bản khai cá nhân (mẫu 2A) hoặc của thân nhân (mẫu 2B) không cần xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú. 

b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu, không cần xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú (mẫu 04).

c) Bản sao y công chứng toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp.

d) Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C).

đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).

Số lượng bộ hồ sơ 02 (hai) bộ.
Yêu cầu - điều kiện

Áp dụng với đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ pháp lý

– Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

– Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.

– Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

– Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.

– Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện

Quyết định hưởng chế độ.