Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân (cấp tỉnh)

Mức độ thủ tục Dịch vụ công
Lĩnh vực thủ tục Chính sách
Quyết định

Quyết định 2248/QĐ-BCA, ngày 20/04/2023 về ban hành quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan đến xác nhận nơi cư trú thuộc thẩm quyền của Bộ Công an

Cơ quan thực hiện

Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/2006/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong  Công an nhân dân  do UBND cấp xã chuyển đến đủ thành phần hồ sơ theo Quy định

Bước 2:Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo Quy định từ Công an quận, huyện chuyển đến và trình Ban Chỉ huy Phòng phê duyệt chuyển Đội Chính sách và Bảo hiểm.

(Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm xác minh nơi cư trú/thường trú của công dân).

Bước 3: Thẩm định và đề xuất hồ sơ:

– Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ theo quy định hoàn tất các khâu trình Ban Chỉ huy Phòng để trình Ban Giám đốc Công an Thành phố.

– Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình Ban Chỉ huy Phòng ký công văn gửi trả toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị (Công an quận, huyện, ) bổ túc hồ sơ theo quy định.

– Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định, trình Ban Chỉ huy Phòng ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị (Công an quận, huyện, ) giải thích cho đối tượng.

Bước 4: Ký công văn, danh sách trình Ban Giám đốc Công an tỉnh, thành phố quyết định.

Bước 5: Tiếp nhận kết quả từ Ban Giám đốc và hệ thống lại toàn bộ hồ sơ.

Bước 6: Gửi hồ sơ cho Cục TCCB, BCA xem xét quyết định.

Bước 7: Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục TCCB, BCA chuyển trả về Công an tỉnh để thông báo cho đối tượng chính sách.

Bước 8: Hệ thống lại toàn bộ hồ sơ do Cục TCCB, BCA chuyển trả Công an tỉnh để thông báo cho Công an cấp huyện..

– Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách thông suốt.

Bước 9:Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tổ chức cán bộ:

– Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp một lần, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần đến đối tượng chính sách và chi số tiền được hưởng trợ cấp theo Quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách.

Thời hạn giải quyết

15 ngày (không tính thời gian tiếp nhận xử lý của Cục TCCB)

Phí

Không

Lệ phí

Không

Thành phần hồ sơ

a) Bản khai cá nhân (mẫu 1 A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B) (không cần có xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú).

b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu (mẫu 04) (không cần có xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú).

c) Bản sao công chứng một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an.

d) Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05).

đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).

Số lượng bộ hồ sơ 02 (hai) bộ
Yêu cầu - điều kiện

Áp dụng với đối tượng tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ pháp lý

-Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

– Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của BCA hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.

– Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

– Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.

– Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ  về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện

Quyết định hưởng chế độ.